Trang chủ>>Tin tức>>Góc tư vấn
Hợp Đồng Đặt Cọc Thuê Mặt Bằng Kinh Doanh
Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, để đảm bảo hợp đồng phù hợp với tình hình thực tế và luật pháp hiện hành, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý.
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà mới nhất như thế nào?
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC THUÊ NHÀ
- Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Các quy định của pháp luật liên quan đến hợp đồng thuê tài sản.
Hôm nay, ngày [ngày/tháng/năm], tại [địa điểm], chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ:
- Họ và tên: [Họ tên chủ nhà]
- CMND/CCCD số: [số CMND/CCCD]
- Địa chỉ thường trú: [Địa chỉ]
- Số điện thoại: [Số điện thoại]
BÊN THUÊ:
- Họ và tên: [Họ tên người thuê]
- CMND/CCCD số: [số CMND/CCCD]
- Địa chỉ thường trú: [Địa chỉ]
- Số điện thoại: [Số điện thoại]
Cả hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc thuê nhà với các điều khoản như sau:
Điều 1: Thông tin về tài sản cho thuê
- Địa chỉ tài sản cho thuê: [Địa chỉ căn nhà cần cho thuê].
- Diện tích sử dụng: [diện tích] m².
- Loại hình nhà ở: [Nhà riêng/Chung cư…].
- Tình trạng nhà: [Miêu tả tình trạng nhà].
Điều 2: Thời gian thuê
- Thời gian thuê bắt đầu từ ngày [ngày/tháng/năm] đến ngày [ngày/tháng/năm].
- Thời gian thuê có thể gia hạn nếu hai bên thỏa thuận.
Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán
- Giá thuê: [Số tiền] đồng/tháng (Viết bằng chữ: [Số tiền viết bằng chữ] đồng).
- Phương thức thanh toán: [Thanh toán hàng tháng/quý…], thanh toán qua [Chuyển khoản/tiền mặt] vào tài khoản của Bên cho thuê hoặc tại địa chỉ của Bên cho thuê.
Điều 4: Đặt cọc
- Bên thuê sẽ đặt cọc số tiền là: [Số tiền cọc] đồng (Viết bằng chữ: [Số tiền viết bằng chữ] đồng) cho Bên cho thuê.
- Mục đích đặt cọc: Đảm bảo việc thực hiện hợp đồng thuê nhà.
- Thời gian đặt cọc: Ngày [ngày/tháng/năm] Bên thuê sẽ chuyển tiền cọc cho Bên cho thuê.
- Sau khi hợp đồng kết thúc và Bên thuê giao lại nhà cho Bên cho thuê trong tình trạng nguyên vẹn, Bên cho thuê sẽ trả lại tiền cọc cho Bên thuê trong vòng [số ngày] kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Xem thêm tại: https://connectland.vn/ky-gui-nha-dat
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
- Cung cấp nhà cho Bên thuê đúng theo các điều khoản trong hợp đồng.
- Đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp của Bên thuê đối với tài sản cho thuê.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
- Thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên cho thuê.
- Duy trì tình trạng nhà ở tốt trong suốt thời gian thuê, không được làm hư hỏng tài sản mà không có sự đồng ý của Bên cho thuê.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7: Điều khoản về hủy hợp đồng
- Trong trường hợp một trong hai bên muốn hủy hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo cho bên còn lại ít nhất [số ngày] trước ngày muốn hủy.
- Nếu Bên thuê hủy hợp đồng trước thời hạn, tiền cọc sẽ không được trả lại. Nếu Bên cho thuê hủy hợp đồng, phải trả lại toàn bộ số tiền cọc cho Bên thuê
Điều 8: Giải quyết tranh chấp
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Nếu không thể thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 9: Điều khoản khác
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng. Mọi thay đổi, bổ sung hợp đồng phải có sự đồng ý của cả hai bên bằng văn bản.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trường hợp bên nhận đặt cọc không thực hiện hợp đồng đặt cọc thì xử lý như thế nào?
Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, khi bên nhận đặt cọc không thực hiện hợp đồng đặt cọc, sẽ có những cách xử lý sau:
Trả lại tài sản đặt cọc và bồi thường:
- Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đã nhận đặt cọc cho bên đặt cọc.
- Ngoài ra, bên nhận đặt cọc còn phải bồi thường một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Thỏa thuận khác:
- Các bên có thể tự do thỏa thuận về mức bồi thường hoặc các hình thức xử lý khác trong hợp đồng đặt cọc.
- Ví dụ, các bên có thể thỏa thuận mức phạt cọc cao hơn hoặc thấp hơn so với quy định của pháp luật, hoặc thỏa thuận không phạt cọc trong một số trường hợp nhất định.
Trường hợp bất khả kháng:
- Nếu bên nhận đặt cọc không thể thực hiện hợp đồng do sự kiện bất khả kháng (ví dụ: thiên tai, dịch bệnh), thì có thể được miễn trừ trách nhiệm bồi thường.
- Ứng với từng trường hợp thì cần phải có những chứng minh cụ thể.
Ví dụ:
- Ông A đặt cọc cho bà B 100 triệu đồng để mua căn nhà.
- Sau đó, bà B lại bán căn nhà cho người khác.
- Trong trường hợp này, bà B phải trả lại cho ông A 100 triệu đồng tiền đặt cọc và bồi thường thêm 100 triệu đồng nữa.
- Tuy nhiên, nếu trong hợp đồng đặt cọc có thỏa thuận mức bồi thường là 50 triệu đồng, thì bà B chỉ phải bồi thường 50 triệu đồng.
Lưu ý:
- Để tránh tranh chấp, các bên nên lập hợp đồng đặt cọc cho thuê mặt bằng kinh doanh bằng văn bản, ghi rõ các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cũng như các điều khoản về xử lý vi phạm.
- Khi có tranh chấp xảy ra, các bên có thể lựa chọn giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện tại tòa án.