Trang chủ>>Tin Tức>>Góc tư vấn
Cách tính thuế khi cho thuê mặt bằng
Thuế cho thuê và thuê mặt bằng là khoản thuế mà chủ sở hữu mặt bằng phải nộp cho nhà nước khi cho thuê mặt bằng đó cho bên thứ ba để sử dụng cho mục đích kinh doanh hoặc phi kinh doanh.
Các đối tượng chịu thuế
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, chủ nhà cho thuê là đối tượng chịu thuế khi thuê nhà, bao gồm:
– Cá nhân: Cá nhân cho thuê nhà thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
– Doanh nghiệp: Doanh nghiệp cho thuê nhà thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và có thể chịu thêm thuế giá trị gia tăng (GTGT) nếu có
Thuế môn bài khi cho thuê mặt bằng
Thuế môn bài là một loại thuế mà tổ chức và cá nhân hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm. Nói một cách đơn giản: Thuế môn bài là khoản phí mà doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải nộp cho Nhà nước để được cấp phép kinh doanh. Mức thuế này được tính dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức, doanh nghiệp) hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
1. Mục đích thu thuế môn bài:
– Góp phần điều tiết thu nhập, bảo đảm công bằng trong kinh doanh.
– Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về thuế và các nhiệm vụ khác do nhà nước quản lý.
2. Đối tượng nộp thuế môn bài:
– Tổ chức kinh doanh, cá nhân và doanh nghiệp cho thuê mặt bằng.
3. Trường hợp được miễn, giảm thuế môn bài khi thuê mặt bằng :
– Doanh nghiệp, hộ kinh doanh mới thành lập trong năm đầu tiên hoạt động.
– Doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo.
– Doanh nghiệp, hoặc hộ kinh doanh cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
4. Quy trình nộp thuế môn bài:
– Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá nhân khai thuế môn bài theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
– Nộp thuế môn bài tại cơ quan thuế nơi quản lý hộ kinh doanh, doanh nghiệp.
Thuế giá trị gia tăng (VAT) khi cho thuê mặt bằng
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là khoản thuế được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Khi thuê mặt bằng, doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh phải nộp VAT cho khoản tiền thuê mặt bằng đã thanh toán.
1. Mức thuế suất
– Mức thuế suất chung: 10%.
– Mức thuế suất ưu đãi: 5% áp dụng cho một số trường hợp như: Cho thuê nhà ở xã hội, cho thuê nhà để ở (không bao gồm nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng), cho thuê kho bãi, bến bãi phục vụ sản xuất nông nghiệp.
2. Cơ sở tính thuế:
– Đối với hợp đồng trả tiền thuê theo từng kỳ: Số tiền tiền thuê mặt bằng thanh toán trong kỳ chưa bao gồm VAT.
– Đối với hợp đồng trả tiền thuê trước cho một thời hạn nhất định: Số tiền tiền thuê mặt bằng thanh toán trước cho thời hạn thuê chưa bao gồm VAT.
3. Thời điểm tính thuế:
Đối với hợp đồng trả tiền thuê theo từng kỳ: Tháng thanh toán tiền thuê mặt bằng.
Đối với hợp đồng trả tiền thuê trước cho một thời hạn nhất định: Tháng thanh toán tiền thuê mặt bằng trước.
4. Nghĩa vụ kê khai, nộp thuế:
Doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế VAT khi thuê mặt bằng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Thuế thu nhập cá nhân khi cho thuê mặt bằng
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khi thuê mặt bằng là khoản thuế mà cá nhân cho thuê mặt bằng phải nộp cho Nhà nước đối với doanh thu thu được từ hoạt động cho thuê mặt bằng kinh doanh
1. Đối tượng nộp thuế
– Cá nhân là chủ sở hữu mặt bằng cho thuê
– Cá nhân được ủy quyền cho thuê mặt bằng theo pháp luật và có công chứng
– Cá nhân có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.
2. Mức thuế suất
– 5% trên doanh thu tính thuế.
3. Doanh thu tính thuế
– Là doanh thu từ hoạt động cho thuê mặt bằng sau khi trừ đi các khoản chi theo quy định.
4. Phương pháp tính thuế
– Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế x Mức thuế suất (5%)
5. Nghĩa vụ kê khai, nộp thuế
– Cá nhân cho thuê mặt bằng có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
Xem thêm tại: https://connectland.vn/quan-1-mat-bang-cho-thue
Một số lưu về thuế khi cho thuê măt bằng
– Cập nhật thường xuyên các quy định về thuế cho thuê mặt bằng
– Lập và lưu giữ đầy đủ hồ sơ chứng từ liên quan đến hoạt động cho thuê mặt bằng.
– Kê khai, nộp thuế đúng hạn theo quy định
– Sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) hợp lệ khi cho thuê mặt bằng chịu thuế VAT.
– Hợp đồng cho thuê mặt bằng: Cần có hợp đồng cho thuê mặt bằng rõ ràng, có ghi đầy đủ thông tin về các điều khoản về giá thuê, thời gian thuê, trách nhiệm của các bên…
– Thanh toán tiền thuê mặt bằng: Nên thanh toán tiền thuê mặt bằng qua ngân hàng hoặc sử dụng các hình thức thanh toán có thể kiểm chứng được.
– Kê khai thuế: Nên sử dụng phần mềm kê khai thuế hoặc thuê dịch vụ kế toán để đảm bảo kê khai thuế chính xác.
Quy định về thuế có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan thuế hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế và công ty môi giới bất động sản Connectland